Một số thuật ngữ chuyên ngành CNTT cơ bản bạn cần phải nắm chắc
Thuật ngữ chuyên ngành là hành trang cần thiết đối với một comtor, đặc biệt là những bạn chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT thì việc hiểu ý nghĩa của từ chuyên ngành rất quan trọng.
Trong bài viết dưới đây, Bachkhoa-Aptech xin giới thiệu một vài từ ngữ chuyên ngành cơ bản và khái niệm của các từ ngữ này trong lĩnh vực CNTT. Đọc và hiểu ý nghĩa để ứng dụng trong học tập hoặc làm việc bạn nhé!
Archive
Là phần mềm dùng để tổng hợp nhiều file vào chung 1 file. Nhờ việc tổng hợp này mà giảm được thời gian gửi nhận file qua network, bên cạnh đó việc quản lí ổ cứng cũng sẽ trở nên đơn giản hơn.
Account
Là tài khoản cần thiết khi sử dụng, hay còn gọi là quyền sử dụng resource trên máy tính hoặc trên network.

Nén dữ liệu
Là việc xử lý để nén dung lượng mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa của dữ liệu (data) theo trình tự nhất định.
Giải nén
Khôi phục lại trạng thái ban đầu của dữ liệu đã bị nén dung lượng.
Add in (Add on)
Là chức năng mở rộng được bổ sung cho application. Để bổ sung thêm chức năng mở rộng, các application cần phải được thiết kế sao cho có thể ứng dụng được các chức năng này.
Algorithm - Thuật toán
Là trình tự xử lý để có thể thực hiện 1 hoặc nhiều thao tác trên máy tính.
Web Invisible Web
Là nhóm các thông tin mà search engine không thể tìm ra được trong các thông tin được công khai ở www.
HTML Hyper Text Markup Language
Là ngôn ngữ mark-up để tạo nên các Web page. HTML được sử dụng để tạo nên cấu trúc logic của văn bản hay diện mạo của trang web.
SSL
Là protocol được nhận và gửi sau khi thông tin được mã hóa trên internet, do công ty Netscape Communications phát triển.
SGML (Standard Generalized Mark-up Language)
Là ngôn ngữ xây dựng cấu trúc logic, ý nghĩa cho văn bản. Có thể đánh dấu những phần có ý nghĩa đặc biệt ở trong văn bản như tiêu đề (title), trích dẫn,…
OS (operating system)
Là phần mềm quản lý toàn bộ hệ thống máy tính, cung cấp các chức năng cơ bản được sử dụng như các chức năng in/out: keyboard input, screen output, disk, quản lý memory,… Có thể gọi là “phần mềm cơ bản”.

Extension
Là phần đầu tiên phía bên phải của dấu “.” ở trong tên file.
Customize
Điều chỉnh lại thiết kế, setting của phần mềm và chỉnh sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của user.
Server
Trong mạng máy tính, server là máy tính cung cấp các dữ liệu, chức năng nó đang có cho các máy tính client. Nó tương ứng với www server trên mạng internet.
Thumbnail
Là ảnh đã được thu nhỏ để hiển thị nhiều ảnh trong 1 list.
Decode
Phục hồi lại dữ liệu bị mã hóa dựa trên các quy tắc nhất định để đưa ra dữ liệu gốc.
Database
Là tập hợp các dữ liệu được chia sẻ bởi các user hay bởi các application. Ngoài ra, cũng có trường hợp database bao gồm cả hệ thống quản lý.
Domain
Là phần mở rộng được gắn vào network hay máy tính tồn tại trên mạng internet. Nó giống như là một địa chỉ ở trên mạng internet.
Normalize
Thay đổi dữ liệu theo quy định nhất định để làm cho nó sử dụng dễ dàng hơn. Đây là từ được sử dụng ở nhiều lĩnh vực, tùy từng lĩnh vực mà ý nghĩa của từ này lại khác đi.
Bytes
Là đơn vị đo lượng thông tin. 1 bytes = 8 bit. Việc lưu trữ, xử lí thông tin, truyền tải của máy tính thường được tính bằng bytes.
Hypertext
Là một hệ thống văn bản sử dụng máy tính. Là cơ cấu có thể liên kết nhiều văn bản với nhau, chèn thông tin vị trí (hyperlink) của một văn bản vào một văn bản tùy chọn.
Bug
Là lỗi ở trong chương trình máy tính.
Optical disk
Là phương tiện lưu trữ sử dụng chùm laser để đọc và ghi dữ liệu. Các ví dụ tiêu biểu cho Optical disk là CD, DVD, PD,…
Firewall
Là hệ thống phòng tránh sự xâm nhập từ bên ngoài vào bên trong mạng lưới computer network của tổ chức. Ngoài ra, nó cũng được hiểu là máy tính có chứa các hệ thống như này.
Flash
Là phần mềm do công ty Macromedia (nay là công ty Adobe) phát triển. Đây là phần mềm kết hợp âm thanh, animation của đồ họa vector để tạo nên Web content. Ngoài ra cũng có nhiều content được tạo ra bởi flash.
Proxy
Là máy tính có thể kết nối trực tiếp với mạng internet, giúp cho các máy tính trong mạng nội bộ có thể kết nối với internet, máy này được gọi là Proxy.
Memory
Là thiết bị lưu trữ dữ liệu, chương trình ở trong máy tính.
Usability
Là tính năng “dễ sử dụng” của phần mềm hay của website. Có thể dễ dàng truy cập vào nhiều chức năng, không cảm thấy phiền toái hay khó chịu khi sử dụng chính là mục tiêu tối ưu của usability.
Còn rất nhiều những thuật ngữ CNTT quan trọng khác, chúng tôi sẽ cập nhật trong các bài viết tiếp theo. Hoặc đăng ký nhận lộ trình học CNTT để nắm vững kiến thức trong ngành này: https://bit.ly/2HGeWBE
---------------------------------------
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO CNTT QUỐC TẾ BACHKHOA-APTECH
Với mô hình đào tạo LÀM TRƯỚC HỌC SAU đáp ứng yêu cầu Doanh nghiệp và cam kết việc làm, hơn 35.000 sinh viên tốt nghiệp Bachkhoa-Aptech đều có việc làm tốt, lương cao, đúng theo ngành nghề được đào tạo.